Dự thảo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm, học kì I - Năm học 2018-2019

Thứ tư - 17/10/2018 22:21
PHÒNG GD&ĐT TP CÀ MAU        CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH LÊ QUÝ ĐÔN                         Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
           
           Số: ........./KH-LQĐ                                                     Phường 9, ngày 17 tháng 10 năm 2018.
                                                                              
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2018 -2019
======

A. CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
Căn cứ công văn 36/PGDĐT-GDTH ngày 18/9/2018 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học, năm học 2018-2019;
Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học số 124/KH-THLQĐ ngày 01/10/2018 của Trường TH Lê Quý Đôn;
Căn cứ tình hình thực tế của đơn vị,
Bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019 cụ thể như sau:
 
Kế hoạch chuyên môn
Kế hoạch chuyên môn
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2018 -2019
======

A. CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
Căn cứ công văn 36/PGDĐT-GDTH ngày 18/9/2018 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học, năm học 2018-2019;
Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học số 124/KH-THLQĐ ngày 01/10/2018 của Trường TH Lê Quý Đôn;
Căn cứ tình hình thực tế của đơn vị,
Bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019 cụ thể như sau:
B. ĐẶC ĐIỂM NHÀ TRƯỜNG:
            I. THÔNG TIN VỀ CBQL-NV:

TT
 

Bộ phận
SỐ CBQL – NV
Tổng số Đảng viên
Nữ
Biên chế Hợp đồng Trình độ
Trên ĐH ĐH Khác
01 BGH 3 3 2 3 / / 3 / /
02 Kế toán 1 / 1 / 1 / / / /
03 Thủ quỹ /                
04 TV-TB 1   1 1     1    
05 CNTT 1   1 1     1    
06 Văn thư 1 / 1 / 1 / / / 1
07 Y tế 1 / 1 / 1 / / / 1
08 Bảo vệ 2 / / / 2 / / / 2
09 Phục vụ 1 / 1 / 1 / / / 1
CỘNG 11 3 8 5 6 / 6 / 5
            II. THÔNG TIN KHÁC:
            1. Giáo viên
- Hiện có: 53   
- Trình độ chuyên môn:
   * Trên chuẩn (Đại học, Cao đẳng sư phạm):           51.
   * Đạt chuẩn (Trung học sư phạm):                           02.
  1. Cơ sở vật chất:
* Phòng học:                                     31 phòng.
* Bàn ghế học sinh, giáo viên:       648 bộ.
* Phòng chức năng:                          01
* Trang thiết bị dạy học:                 05 đèn chiếu, 31 máy vi tính
  1. Học sinh:
KHỐI SỐ LỚP SỐ HỌC SINH
1 7 304/137
2 7 243/114
3 6 222/105
4 7 266/119
5 7 251/120
CỘNG 34 1286/595
C. KẾ HOẠCH VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
I . PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC:
1. Công tác PCGDTH-CMC và GDTHĐĐT:
            - Tiếp tục củng cố, duy trì thành tựu phổ cập giáo dục tiểu học – chống mù chữ và thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
          - Tiếp tục thực hiện thông tư 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 ban hành quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
            - Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu thập, quản lý số liệu về PCGDTH.
2. Chương trình 175 tuần:
      • Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi đến trường:                               100 %.
      • Tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi (6 – 14 tuổi):                 100 %.
BIỆN PHÁP:
            - Kết hợp với địa phương thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”
            - Thông báo tuyển sinh tại trường; kết hợp với chính quyền địa phương và thông báo trên phương tiện thông tin truyền thanh của phường.
            - Tổ chức tuyển sinh, biên chế lớp và khai giảng năm học mới đúng quy định.
            - Thực hiện tốt các biện pháp chủ nhiệm lớp nhằm duy trì sĩ số và hạn chế học sinh bỏ học.
II. THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NỘI DUNG GIÁO DỤC:
            - Thực hiện nghiêm túc thông tư số 22/2016/TT-BGD-ĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi bổ sung Thông tư 30/2014 về đánh giá xếp loại học tiểu học. Trong quá trình đánh giá, giáo viên phải thấy rõ vai trò trách nhiệm của bản thân trong việc đánh giá xếp loại học sinh và tạo sự đồng thuận, yên tâm từ phía phụ huynh học sinh.
- Thường xuyên giáo dục học sinh thực hiện đúng 5 điều Bác Hồ dạy – Xây dựng nền nếp kĩ cương trong dạy và học. Coi trọng chất lượng giáo dục đạo đức, liên hệ chặt chẽ giữa gia đình và nhà trường. Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học và xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường.
            1. CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:
            1.1 HỌC SINH:
            - Duy trì sĩ số:                                             99.8%             (3em)
            - Tỷ lệ chuyên cần:                                   99.2%
            - Tỷ lệ lớp được công nhận VSCĐ:           100%
            - Tỉ lệ HTCT lớp học:                                  99.5%             (6em)
            - Tỉ lệ HTCTTH                                            100%
            a) Đánh giá định kỳ về học tập:
 
MÔN HỌC NĂM HỌC 2018-2019
KHỐI 1
304/137
KHỐI 2
243/114
KHỐI 3
222/105
KHỐI 4
266/119
KHỐI 5
251/120
TỔNG CỘNG
1286/595
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
Tiếng việt                        
   Hoàn thành tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Hoàn thành 165 54.3 131 53.9 123 55.4 147 55.3 139 55.4 705 54.8
   Chưa hoàn thành 3 0.1 3 1.2             6 0.5
Toán                        
   Hoàn thành tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Hoàn thành 165 54.3 131 53.9 123 55.4 147 55.3 139 55.4 705 54.8
   Chưa hoàn thành 3 0.1 3 1.2             6 0.5
Khoa học                        
   Hoàn thành tốt             119 44.7 112 44.6    
   Hoàn thành             147 55.3 139 55.4    
   Chưa hoàn thành                        
Lịch sử & Địa lí                        
   Hoàn thành tốt             119 44.7 112 44.6    
   Hoàn thành             147 55.3 139 55.4    
   Chưa hoàn thành                        
Tiếng Anh                        
   Hoàn thành tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Hoàn thành 165 54.3 131 53.9 123 55.4 147 55.3 139 55.4 705 54.8
   Chưa hoàn thành 3 0.1 3 1.2             6 0.5
Tin học                        
   Hoàn thành tốt         99 44.6 119 44.7 112 44.6 330 44.7
   Hoàn thành         123 55.4 147 55.3 139 55.4 409 55.3
   Chưa hoàn thành                        
Đạo đức                        
   Hoàn thành tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Hoàn thành 168 55.3 134 55.1 123 55.4 147 55.3 139 55.4 711 55.3
   Chưa hoàn thành                        
TNXH                        
   Hoàn thành tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Hoàn thành 168 55.3 134 55.1 123 55.4 147 55.3 139 55.4 711 55.3
   Chưa hoàn thành                        
Âm nhạc                        
   Hoàn thành tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Hoàn thành 168 55.3 134 55.1 123 55.4 147 55.3 139 55.4 711 55.3
   Chưa hoàn thành                        
Mĩ thuật                        
   Hoàn thành tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Hoàn thành 168 55.3 134 55.1 123 55.4 147 55.3 139 55.4 711 55.3
   Chưa hoàn thành                        
Kĩ thuật (Thủ công)                        
   Hoàn thành tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Hoàn thành 168 55.3 134 55.1 123 55.4 147 55.3 139 55.4 711 55.3
   Chưa hoàn thành                        
Thể dục                        
   Hoàn thành tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Hoàn thành 168 55.3 134 55.1 123 55.4 147 55.3 139 55.4 711 55.3
   Chưa hoàn thành                        
                         b) Năng lực:
NĂNG LỰC NĂM HỌC 2018-2019
KHỐI 1
304/137
KHỐI 2
243/114
KHỐI 3
222/105
KHỐI 4
266/119
KHỐI 5
251/120
TỔNG CỘNG
1286/595
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
Tự phục vụ, tự quản                        
   Tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Đạt 168 55.3 134 55.1 123 55.4 147 55.3 139 55.4 711 55.3
   Cần cố gắng                        
Hợp tác                        
   Tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Đạt 168 55.3 134 55.1 123 55.4 147 55.3 139 55.4 711 55.3
   Cần cố gắng                        
Tự học và giải quyết vấn đề                        
   Tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Đạt 165 54.3 131 53.9 123 55.4 147 55.3 139 55.4 705 54.8
   Cần cố gắng 3 0.1 3 1.2             6 0.5
             c) Phẩm chất:
PHẨM CHẤT NĂM HỌC 2018-2019
KHỐI 1
304/137
KHỐI 2
243/114
KHỐI 3
222/105
KHỐI 4
266/119
KHỐI 5
251/120
TỔNG CỘNG
1286/595
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
Chăm học, chăm làm                        
   Tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Đạt 165 54.3 131 53.9 123 55.4 147 55.3 139 55.4 705 54.8
   Cần cố gắng 3 0.1 3 1.2             6 0.5
Tự tin, trách nhiệm                        
   Tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Đạt 168 55.3 134 55.1 123 55.4 147 55.3 139 55.4 711 55.3
   Cần cố gắng                        
Trung thực, kỉ luật                        
   Tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Đạt 168 55.3 134 55.1 123 55.4 147 55.3 139 55.4 711 55.3
   Cần cố gắng                        
Đoàn kết, yêu thương                        
   Tốt 136 44.7 109 44.9 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
   Đạt 168 55.3 134 55.1 123 55.4 147 55.3 139 55.4 711 55.3
   Cần cố gắng                        
d) Vở sạch chữ đẹp:
 

TT

KHỐI

TS HỌC SINH
XẾP LOẠI
ĐẠT CHƯA ĐẠT
SL TL SL TL
01 1 304/137 277 91.1 27 8.9
02 2 243/114 222 91.4 21 8.6
03 3 222/105 202 91.0 20 9.0
04 4 266/119 243 91.4 23 8.6
05 5 251/120 229 91.2 22 8.8
TỔNG CỘNG 1286/595 1173 91.2 113 8.8
e) Khen thưởng:
 
NỘI DUNG KHEN THƯỞNG KHỐI 1
304/137
KHỐI 2
243/114
KHỐI 3
222/105
KHỐI 4
266/119
KHỐI 5
251/120
TỔNG CỘNG
1286/595
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
Hoàn thành xuất sắc các nội dung
học tập và rèn luyện. 
136 44.7 109 44.8 99 44.6 119 44.7 112 44.6 575 44.7
Học sinh có thành tích vượt trội
trong các môn học  
14 4.6 14 5.8 12 5.4 14 5.3 14 5.6 68 5.3
Hs có thành tích tiến bộ vượt bậc
 về các NL và PC
14 4.6 14 5.8 12 5.4 14 5.3 14 5.6 68 5.3
* Biện pháp thực hiện:
- Triển khai thực hiện việc đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì theo thông tư 22/2016/TT-BGD ĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi bổ sung Thông tư 30/2014/TT-BGD ĐT ngày 28/8/2014 về đánh giá xếp loại học sinh tiểu học. Hằng ngày, giáo viên dùng lời nói chỉ ra cho học sinh biết được chỗ đúng, chưa đúng và cách sửa chữa; viết nhận xét vào vở hoặc sản phẩm học tập của học sinh khi cần thiết, có biện pháp cụ thể giúp đỡ kịp thời cho các em. Yêu cầu các em tự nhận xét và tham gia nhận xét sản phẩm học tập của bạn, nhóm bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập để học và làm tốt hơn.
   - Giáo viên căn cứ vào các biểu hiện về nhận thức, kĩ năng, thái độ của học sinh ở từng năng lực: tự phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề; từng phẩm chất: chăm học, chăm làm; tự tin, trách nhiệm; trung thực, kỉ luật; đoàn kết, yêu thương để nhận xét, có biện pháp giúp đỡ kịp thời; Giúp học sinh được tự nhận xét và được tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn về những biểu hiện của từng năng lực, phẩm chất để hoàn thiện bản thân. Khuyến khích cha mẹ học sinh trao đổi, phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh rèn luyện và phát triển năng lực, phẩm chất.”
- Tăng cường công tác giáo dục hành vi đạo đức cho học sinh thông qua các môn học. Giáo dục cho các em thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy; 5 nhiệm vụ của học sinh tiểu học; Nội quy nhà trường. Thường xuyên kết hợp với phụ huynh học sinh để tăng cường các biện pháp giáo dục hành vi đạo đức cho các em.
            1.2 TỔ CHUYÊN MÔN - GIÁO VIÊN:
            - Thực hiện quy chế chuyên môn:
               + Thực hiện đúng nội dung chương trình, đủ môn:                                          100%
               + Đủ hồ sơ theo quy định, thực hiện tốt công tác chủ nhiệm:                         100%
               + Lên lớp có giáo án, thực hiện tốt quy chế đánh giá xếp loại hs:                 100%
               + Chấp hành tốt sự phân công; giờ giấc:                                                           100%
               + Gv thực hiện tốt các quy định chung của ngành, trường, địa phương:       100%
               + Dự giờ chéo:                                           18        tiết / năm
               + Chuyên đề:                                             02        chuyên đề (hoặc thao giảng 4t)/năm/tổ
               + Sinh hoạt chuyên môn:                         02        tuần/lần
               + Kiểm tra hồ sơ giáo án:                         100% giáo viên/tháng
               + Kí duyệt hồ sơ:                                       4 lần/năm (Thực hiện hồ sơ điện tử)
            - GV chủ nhiệm giỏi cấp TP:                      02        giáo viên (nếu có)
III. THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, THƯ VIỆN VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
            1. Thực hiện chương trình:
            - Thực hiện chương trình theo chuẩn kiến thức, kĩ năng, đảm bảo tính vừa sức và phù hợp với các dối tượng học sinh.
            - Thường xuyên kiểm tra việc soạn giảng của giáo viên, có kế hoạch dạy học bù kịp thời cho những ngày nghỉ.
            - Thực hiện đưa nội dung giáo dục “Bác Hồ và những bài học giáo dục về đạo đức, lối sống dành cho học sinh” vào giảng dạy, tiếp tục tích hợp các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục kĩ năng sống, sử dụng năng lượng tiết kiệm, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích.
            - Thực hiện dạy học môn Tiếng Anh từ lớp 1 đến lớp 5. Giảng dạy Tin học từ khối 3 đến khối 5.
            - Thực hiện nội dung hoạt động giáo dục ngoài giò lên lớp phù hợp với từng khối lớp.
            - Thực hiện giảng dạy tích hợp các nội dung giáo dục theo quy định của ngành.
            - Thực hiện giảng dạy bộ tài liệu “Thực hành kĩ năng sống cho học lớp 1,2,3,4,5”.
            2. Công tác thư viện, thiết bị dạy học:
            - Thực hiện đảm bảo giáo viên có đủ sách để giảng dạy, quản lí chặt chẽ việc mượn và trả sách, bổ sung các đầu sách theo quy định.
            - Thư viện, thiết bị sắp xếp khoa học và đảm bảo đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn của thư viện đạt chuẩn Quốc gia.
            - Tổ chức cho giáo viên và học sinh đọc sách thường xuyên tại thư viện hoặc tạo tủ sách đọc tại lớp học.
            - Kiểm tra các thiết bị dạy học và bổ sung danh mục thiết bị dạy học đầu năm học.
            - Có kế hoạch cho giáo viên tự làm thêm đồ dùng dạy học trong học kì I theo yêu cầu.
            - Chỉ đạo khai thác và sử dụng có hiệu quả việc ứng dụng CNTT, mạng internet vào giảng dạy hàng ngày nhằm nâng cao và khắc sâu kiến thức cho HS trong từng bài học cụ thể. Đưa website của nhà trường vào sử dụng từ năm học này.
III. XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC:
1. Xây dựng đội ngũ trong nhà trường:
- Phân công nhiệm vụ hợp lí, đảm bảo đúng chuyên môn được đào tạo của tất cả cán bộ, giáo viên trong nhà trường.
- Rà soát, cập nhật kịp thời về tình hình đội ngũ cả về chất lượng và số lượng, trình độ đào tạo, bồi dưỡng về năng lực thực hiện nhiệm vụ, đồng thời có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng chuẩn nhằm đảm bảo năng lực phục vụ và giảng dạy đáp ứng theo yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Tiếp tục đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
- Tạo điều kiện động viên, khuyến khích giáo viên bồi dưỡng trình độ tin học, ngoại ngữ nhằm đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
- Hoạt động tổ chuyên môn: Thường xuyên dự giờ bồi dưỡng rèn luyện giáo viên chưa có kinh nghiệm. Kí duyệt hồ sơ sổ sách đúng quy định (kiểm tra 5 lần / năm). Tổ khối chuyên môn 1 tháng 2 lần họp. Thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng lấy học sinh làm trung tâm.
2. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:
- Tiêu chuẩn 1: Tổ chức quản lí                :   Đạt :      X     
- Tiêu chuẩn 2:  Xây dựng đội ngũ           :   Đạt :      X      
- Tiêu chuẩn 3: Xây dựng CSVC              :   Đạt :      X            
- Tiêu chuẩn 4: Xã hội hóa GD                 :   Đạt :      X      
- Tiêu chuẩn 5: Chất lượng GD                 :   Đạt :      X      
3. Công tác bán trú:
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày cho 100% các khối lớp.
- Tổ chức bán trú cho học sinh các khối lớp từ 1 đến 5 theo nhu cầu CMHS.
IV. CÔNG TÁC QUẢN LÝ:
1. Kế hoạch hóa:
- Xây dựng nề nếp các hoạt động chuyên môn trong nhà trường, cải tiến và đổi mới phương pháp quản lý để nâng cao chất lượng, chỉ đạo xây dựng tốt kế hoạch hoạt động chuyên môn của tổ trưởng và giáo viên
- Nghiêm túc thực hiện tốt các kế hoạch đề ra theo từng thời điểm, thời gian cụ thể.
Các biện pháp chủ yếu:
- Triển khai kế hoạch hoạt động chuyên môn của nhà trường vào các buổi họp hội đồng hàng tháng nhằm đánh giá rút kinh nghiệm và đề ra kế hoạch hoạt động chuyên môn trong tháng; tất cả cán bộ, giáo viên cùng xây dựng, góp ý và cùng nhau thực hiện.
- Chỉ đạo họp khối (1 tháng 2 lần) để đề ra kế hoạch hoạt động trong tháng, thường xuyên kiểm tra các mặt hoạt động của khối.
- Các tổ trưởng chuyên môn cần bám sát kế hoạch của nhà trường để thực hiện tốt.
- Kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch của tổ trưởng và giáo viên.
  1. Quản lý giáo viên:
- Quan tâm hỗ trợ và động viên giáo viên trong công tác, đánh giá đúng năng lực phân công, đúng chức năng. Giúp đỡ giáo viên lúc ốm đau, hoạn nạn, lực lượng công đoàn thường xuyên thực hiện tốt chức năng.
- Đánh giá GV theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông và công văn số 4530/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 01/10/2018 để đánh giá xếp loại; căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ để xét đề nghị khen thưởng và những trường hợp vi phạm hoặc không hoàn thành nhiệm vụ sẽ có hình thức xử lí phù hợp.
  1. Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
Năm học 2018-2019, trường TH Lê Quý Đôn tiếp tục triển khai rộng rãi trong toàn thể CB-GV-CNV và học sinh thực hiện tốt một số nhiệm vụ sau:
- Căn cứ các văn bản hướng dẫn của ngành về việc tiếp tục phát động phong trào thi đua  “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục". Triển khai việc ứng dụng CNTT trong nhà trường giai đoạn 2018-2020 theo tinh thần công văn 389/PGD ĐT ngày 13/9/2018.
- Bảo đảm trường học an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, bóng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp học có đủ ánh sáng, bàn ghế hợp với lứa tuổi học sinh.
- Giáo viên tích cực đổi mới phương pháp dạy nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực chủ động sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn kĩ năng tự học cho học sinh.
- Rèn kĩ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kĩ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm.
- Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao một cách thiết thực, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.
- Tổ chức các trò chơi dân gian hợp lý, sưu tầm và phổ biến các trò chơi dân gian cho học sinh với truyền thống văn hóa địa phương.
- Đăng ký và phân công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa cách mạng, chăm sóc gia đình thương binh liệt sĩ, gia đình có công với nước, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng tại địa phương.
- Tổ chức lễ ra trường cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học, tạo dấu ấn tốt đẹp cho học sinh trước khi ra trường.
  1. Công tác kiểm tra:
- Thực hiện kế hoạch kiểm tra theo từng thời điểm, chú trọng nội dung kiểm tra việc thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 22/2016/TT-BGD ĐT; việc dạy thêm học thêm và việc thực hiện các cuộc vận động lớn của ngành.
- Kiểm tra theo chuyên đề: Công tác soạn giảng, dạy học theo chuẩn kiến thức – kĩ năng các môn học ở tiểu học, lồng ghép, tích hợp các nội dung dạy học về môi trường, sử dụng tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, thực hành rèn kỹ năng sống cho học sinh.
- Tổng số giáo viên được kiểm tra:                                    35%
- Kiểm tra đột xuất:                                                              15%
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn:                                            100%
- Kiểm tra công nhận lớp đạt VSCĐ cuối năm:               100% số lớp.
Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019 của bộ phận chuyên môn Trường TH Lê Quý Đôn. Kế hoạch này được triển khai đến các tổ chuyên môn và toàn thể giáo viên trong nhà trường cùng thực hiện. Trong quá trình thực hiện kế hoạch sẽ có sự điều chỉnh, bổ sung kịp thời cho phù hợp tình hình thực tế để tạo điều kiện thuận cho việc hoàn thắng lợi các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra trong năm học 2018-2019./.
                                                                                              
Nơi nhận:
   - Hiệu trưởng (để trình kí);
   - Các Tổ trưởng (để thực hiện);
   - Lưu VP.
PHÓ HIỆU TRƯỞNG



Lâm Quốc Bảo
HIỆU TRƯỞNG

 

Tác giả bài viết: Bảo Lâm

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Video
Hình ảnh
4.jpg 5.jpg 1.jpg 6.jpg 2.jpg
Thành viên
THĂM DÒ Ý KIẾN CMHS (Test)

Xin cho biết mức độ hài lòng của quý vị đối với nhà trường ?

VĂN BẢN

28/KH-THLQĐ

KẾ HOẠCH HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian đăng: 19/10/2020

lượt xem: 0 | lượt tải:0

6/2020

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN 6/2020

Thời gian đăng: 08/06/2020

lượt xem: 690 | lượt tải:221

05/2020

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN 5/2020

Thời gian đăng: 20/05/2020

lượt xem: 652 | lượt tải:196

10/KH-THLQĐ

Kế hoạch Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục phòng, chống ma túy trong trường học năm 2020

Thời gian đăng: 19/04/2020

lượt xem: 732 | lượt tải:0

04/2020

QĐ của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020

Thời gian đăng: 09/04/2020

lượt xem: 730 | lượt tải:233

4/2020

Hướng dẫn dạy học trực tuyến của SGD&ĐT Cà Mau

Thời gian đăng: 03/04/2020

lượt xem: 700 | lượt tải:216

04/2020

Hướng dẫn dạy học trên internet của Bộ GD&ĐT

Thời gian đăng: 03/04/2020

lượt xem: 654 | lượt tải:211

04/2020

Bộ GDĐT hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học học kì II năm học 2019-2020 đối với cấp Tiểu học

Thời gian đăng: 31/03/2020

lượt xem: 684 | lượt tải:204

06/KH-THLQĐ

KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020

Thời gian đăng: 08/03/2020

lượt xem: 1236 | lượt tải:2

2/2020

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2019-2020

Thời gian đăng: 05/02/2020

lượt xem: 1029 | lượt tải:318
Có thể bạn quan tâm
LIÊN KẾT
Xếp hạng thi đua
Tên lớp Xếp hạng
1A 6
1B 8
1C 7
 
 
 
 
 
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây